Bảng giá lăn bánh VF5 Plus 2024 tại Hà Nội và Tỉnh
Xe VF5 plus 2024 được phân phân phối chính hãng 1 phiên bản tại Việt nam. Giá lăn bánh VF5 tại Hà Nội và các Tỉnh thành như sau:
Vinfas VF5 giá bao nhiêu?
Bảng giá xe VinFast VF 5 (VNĐ) | ||
Phiên bản | Không gồm pin | Gồm pin |
VinFast VF 5S/VF5 Plus | 460 triệu/468 triệu | 540 triệu/548 triệu |
Giá lăn bánh VF5 chưa có pin (thuê pin)
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 460.000.000 | 460.000.000 | 460.000.000 | 460.000.000 | 460.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh VF5 mua pin
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 540.000.000 | 540.000.000 | 540.000.000 | 540.000.000 | 540.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Lưu ý: Giá lăn bánh VF5 trên chưa bao gồm ưu đãi theo chính sách của Hãng và khuyến mại của đại lý. Vui lòng liên hệ Hotline Đại lý Vinfast dưới đây để được tư vấn và có giá lăn bánh cho xe VF5 tốt nhất.
hoặc tham khảo giá lăn bánh các dòng xe ô tô điện VinFast tại: BẢNG GIÁ TẠI ĐÂY
Thuê pin xe Vinast VF5 giá bao nhiêu?
Phiên bản xe | Vinfast VF5 Plus |
Chi phí thuê pin/tháng (bao gồm VAT) 1500< 3000 km | 1,2 – 1,6 triệu |
Chi phí thuê pin / tháng (bao gồm VAT) >= 3000 km | 2,7 triệu |
Phí cọc thuê pin | 15.000.000 VNĐ |
Mua xe VF5 tháng 12/2024 được ưu đãi gì
Tháng 12/2024 Giá xe Vinfast VF5 Giá từ 460 triệu đồng giá chưa bao gồm sạc xe, Khách hàng mua thêm sạc giá 11 triệu đồng nhằm đảm bảo thận tiện cũng như đáp ứng nhu cầu cần sạc bất cứ khi nào khi cần sạc pin miễn là có nguồn điện. Giá thuê pin VinFast đã có sự điều chỉnh linh hoạt đáp ứng cho những khách hàng thuê pin nhưng sử dụng ít cụ thể là mức khởi điểm 1,2 triệu đồng/tháng (không bao gồm chi phí sạc) cho 1.500.000km. Khách hàng mua xe được cố định giá thuê pin suốt vòng đời sản phẩm theo giá tại thời điểm nhận xe. Hãng bảo hành cho VF 5 Plus 7 năm (hoặc 160.000 km tuỳ điều kiện nào đến trước).
Ưu đãi Mua VF5 Trả Góp
Kèm theo đó là cách chính sách vô cùng hấp dẫn như: Mua xe theo hình thức mua xe trả góp ưu đãi lãi suất cho VinFast VF 5 với số tiền trả cả gốc lẫn lãi thấp vay chỉ từ 5.290.000/tháng.
Chính sách Tri ân đối với Khách hàng
Hơn nữa, Hãng cũng đưa ra chính sách Tri ân đối với những khách hàng giảm thêm 8 triệu đồng đối với mua VinFast VF 5 Plus và 15 triệu đối VF 5 phiên bản S
Tổng quan/đánh giá chi tiết
Hiện tại, xe VF 5 là em út trong gia đình xe điện của VinFast, gồm những VF e34, VF6, VF7, VF 8 và VF 9, được định vị thay thế cho mẫu Fadil đã bị khai tử. Với việc nằm trong phân khúc hạng , VF 5 sẽ cạnh tranh với các mẫu xe như Kia Morning, Hyundai i10 lẫn các mẫu gầm cao như Toyota Raize, Kia Sonet. Xe có 16 màu lựa chọn, trong đó có 10 mẫu sơn ngoại thất hai tông màu.
-
Ngoại thất
1.1. Kích thước, trọng lượng
Xe VF5 Plus định vị là một chiếc xe gầm cao (crossover) cỡ A+, kích thước lớn hơn Fadil. Xe điện VinFast VF 5 có chiều dài cơ sở 2.513 mm, kích thước dài, rộng, cao lần lượt là 3.965 x 1.720 x 1.580 mm. Nếu so với các mẫu xe cùng phân khúc crossover cỡ A, kích thước tổng thể của VF 5 gần tương đương Raize nhưng lại nhỏ hơn so với Sonet.
VinFast VF 5 được định vị là một mẫu xe Crossover cỡ A+
Tuy vậy, chiều dài cơ sở của VF 5 là 2.513 mm lại dài hơn 13 mm so với Sonet và ngắn hơn 12 mm so với Raize. Khoảng sáng gầm của VF5 (182 mm) cũng thấp hơn hai đối thủ Sonet (205 mm) và Raize (200 mm).
1.2. Khung gầm, hệ thống treo
Mẫu xe sử dụng khung gầm liền khối kết hợp với hệ thống treo trước kiểu MacPherson và treo sau kiểu Dầm xoắn. Đây là hệ thống treo phù hợp nhất với một mẫu xe cỡ nhỏ, sử dụng chủ yếu trong đô thị; mang đến sự êm ái tối đa cho các hành khách trên xe.
VF 5 được trang bị hệ thống treo trước kiểu MacPherson và treo sau dầm xoắn |
Hệ thống treo trên VF 5 sẽ ghi điểm hơn so với đối thủ khi mà trang bị phanh đĩa trước và sau. Trong khi đó các mẫu Raize hay Sonet vẫn chỉ sử dụng phanh tang trống phía sau.
1.3. Đầu xe
Phần đầu xe của VF 5 được thiết kế theo phong cách hiện đại và có phần tối giản theo phong cách đặc trưng của VinFast. Nắp ca-pô dập nổi cơ bắp, mặt Ca-lăng kín và liền mạch theo đặc trưng của xe điện do không cần làm mát động cơ. Logo VinFast được đặt chính giữa với 2 dải crom trang trí theo hình cánh chim vô cùng quen thuộc với khách hàng.
Thiết kế phần đầu xe của VF 5 khá đơn giản mà vẫn rất tinh tế |
Cụm đèn pha được đặt ở phía dưới và thiết kế khá gọn gàng, với đầy đủ đèn pha, đèn xi-nhan và đèn ban ngày. Điểm trừ của VF 5 có lẽ đến từ việc xe không có đèn sương mù và chỉ trang bị đèn pha Bi-Halogen chứ không có đèn LED giống Sonet, Raize. Hệ thống Camera trước và cảm biến đỗ xe cũng không được trang bị ở phần đầu của VF 5.
1.4. Thân xe
Hai bên thân xe của VF 5 gây ấn tượng với những chi tiết dập nổi kết hợp với những đường bo tròn. Cột C thiết kế phong cách thể thao với đường viền đen chạy ra sau đuôi, cho xe cảm giác dài hơn, trong khi hốc bánh xe tạo những đường gân cơ bắp. Cổng sạc đặt bố trí bên hông phải của xe, giúp tăng thêm phần thuận tiện trong quá trình sạc pin cho xe.
Những đường gân dập nổi giúp cho VF 5 thêm phần mạnh mẽ, trẻ trung |
Tay nắm cửa được sơn cùng màu với thân xe. Hệ thống gương chiếu hậu sơn 2 tông màu với các tính năng Chỉnh điện, Tích hợp đèn báo rẽ và Cảnh báo điểm mù.
1.5. Đuôi xe
Thiết kế phần đuôi xe VF 5 khá tương đồng với phần đầu, đề cao sự gọn gàng và đơn giản. Cụm đèn hậu được đưa xuống dưới và trang trí với đường viền mỏng chạy toàn bộ chiều ngang xe. Cản sau đơn giản và cánh gió cùng tông màu với phần nóc xe.
Đuôi xe cũng được thiết kế khá gọn gàng và đơn giản, giống như phần đầu |
Cốp xe mở bằng cơ và có phần hơi nặng, không gian chứa đồ ở mức đủ dùng cho những chuyến đi chơi ngắn ngày. Phần đuôi xe cũng được trang bị đầy đủ hệ thống Cảm biến đỗ xe phía sau lẫn Camera lùi.
1.6. Mâm, lốp
La-zăng 17 inch trên mẫu CUV cỡ A của nhà VinFast
VF 5 sử dụng bộ vành hợp kim 17 inch thiết kế đa chấu đẹp mắt, kết hợp với bộ lốp có kích thước 205/55R17.
-
Nội thất
2.1. Khoang lái
Khoang lái VF 5 được thiết kế rất tối giản với hai màn hình gắn trên bảng táp-lô; hạn chế tối đa các nút bấm vật lý thường thấy. Vô lăng 3 chấu được thiết kế dạng D-Cut thể thao có thể chỉnh cơ 2 hướng. Trên vô lăng cũng được bố trí đầy đủ hệ thống nút bấm điều chỉnh hệ thống Menu, Âm lượng, Đàm thoại rảnh tay và Cruise Control.
Thiết kế khoang lái tối giản trên VinFast VF 5 |
Phía sau vô lăng một màn hình LCD có kích thước 7 inch giúp hiển thị tốc độ và các thông tin hỗ trợ lái. Chính giữa là màn hình cảm ứng 8 inch cho hệ thống thông tin giải trí, hỗ trợ điều khiển bằng giọng nói kết hợp với hệ thống âm thanh 4 loa. Tuy nhiên màn hình giải trí lại có phần rìa đen thừa ra khá lớn so với khung màn hình và không hỗ trợ Apple CarPlay, Android Auto.
VF 5 trang bị 2 màn hình 7 inch và 8 inch ở bảng Táp-lô |
VinFast trang bị cho VF 5 hệ thống điều hòa tự động 1 vùng, có tính năng lọc bụi mịn PM2.5 và khả năng điều chỉnh bằng giọng nói thông qua trợ lý ảo. Các cửa gió cũng được bố trí khá đẹp mắt và gọn gàng theo phương ngang. Phía dưới là núm xoay điều khiển hộp số. Tuy nhiên, VF 5 có một điểm khác biệt là không số P như các xe số tự động thông thường. Do đó, khi cần đỗ xe thì tài xế chỉ cần về N và kéo phanh tay là được.
Xe không có cần số mà sẽ sử dụng núm xoay để điều khiển hộp số |
Do yên ngựa ở giữa xe được bố trí khá tối giản, do đó sẽ thiếu đi một số trang bị như khay để cốc, cổng sạc điện thoại, bệ tỳ tay phía trước giống như hai đối thủ Raize và Sonet.
2.2. Hệ thống ghế
VF 5 sở hữu ghế bọc da, trang trí với chỉ khâu tương phản. Hàng ghế trước được thiết kế khá thoải mái và thể thao với phần thành ghế được nhô cao. Cả ghế lái lẫn ghế hành khách phía trước đều chỉnh cơ.
Hàng ghế thứ hai có độ rộng rãi ở mức khá tốt |
Hàng ghế thứ hai cũng có thể gập với tỷ lệ 60:40 để tăng thêm không gian để hành lý.
2.3. Tính năng thông minh
VinFast VF 5 tạo điểm nhấn với các tính năng thông minh như: Tự động chẩn đoán lỗi, Trợ lý ảo tiếng Việt, Cập nhật phần mềm từ xa, Cảnh báo xâm nhập xe trái phép, Tiện ích giải trí gia đình và văn phòng, Lưu trữ hồ sơ người lái…
-
Động cơ và hộp số
Xe VF5 Plus lắp một môtơ điện, công suất tương đương 134 mã lực, mô-men xoắn 135 Nm. Bộ pin lithium dung lượng 37,23 kWh, cho quãng đường di chuyển trên 300 km sau mỗi lần sạc đầy, theo công bố từ hãng. Thời gian sạc của pin cũng khá ấn tượng, khi mà chỉ mất khoảng 30 phút là đã có thể được 70% Pin.
Khối động cơ điện nhỏ gọn nhưng công suất mạnh nhất trong phân khúc |
So với hai đối thủ còn lại sử dụng động cơ đốt trong, công suất động cơ điện của VF 5 lớn hơn hẳn mức 98 mã lực của Raize và 113 mã lực của Sonet. Cả ba xe đều sử dụng dẫn động cầu trước.
-
Trang bị an toàn
Xe VF5 được trang bị công nghệ an toàn ADAS hàng đầu với hàng loại tính năng hiện đại |
Ngoài các công nghệ an toàn cơ bản và 6 túi khí, Xe VF5 Plus trang bị hệ thống hỗ trợ lái ADAS với kiểm soát hành trình thích ứng, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo điểm mù, cảnh báo mở cửa, cảm biến lùi và camera lùi, hỗ trợ phanh khẩn cấp. Hai đối thủ còn lại không có gói này.